13. Liên Từ a. Liên từ phụ thuộc b. Liên từ kết hợp c. Tương liên từ

LIÊN TỪ (Conjunctions) VÀ CÁCH SỬ DỤNG!

 

Việc sử dụng đúng và nhuần nhuyễn các liên từ trong bài thi IELTS Speaking và Writing sẽ giúp câu nói của bạn trở nên logic và hợp lý hơn, giúp cải thiện điểm số bài thi IELTS nói và viết vốn được coi là rất ‘khó nuốt’. Hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp các bạn hiểu rõ hơn về conjunctions và từ đó vận dụng đúng vào bài viết hoặc bài nói của mình nhé.

Liên từ (conjunctions) là những từ hoặc cụm từ để nối các từ với nhau để thành cụm từ, nối các cụm từ thành một mệnh đề, hoặc nối các mệnh đề với nhau thành câu ghép (compound sentences) và câu phức (complex sentences).

Có 3 loại liên từ chính: coordinating, subordinating và correlative conjunctions.

LIÊN TỪ ĐẲNG LẬP – COORDINATING CONJUNCTIONS: gồm có 7 từ là For, And, Nor, But, Or, Yet, So (thường hay gọi là FANBOYS cho dễ nhớ) luôn đứng giữa hai từ/cụm từ/mệnh đề mà nó liên kết.

Ví dụ:
Two parts of speech (nouns, verbs, adjectives, adverbs) are joined:
• salt AND pepper;
• us AND him,
• they NOR we,
• watched AND listened (verbs are in the same tense)
• serious YET repairable
• strong OR weak
• noisily BUT fearfully

Phrases and clauses of equal rank can also be joined by coordinating conjunctions:
• Winning the game OR losing it, he was happy. (participle phrases joined)
• Come with Harvey OR without him. (prepositional phrases joined)
• Garlic and pepper are common spices, BUT excessive use of them can be bad for you. (independent clauses joined –> a compound sentence)
• It is a small car, YET it is surprisingly spacious. (independent clauses joined )
• The injured dog could not walk, NOR could it stand. (independent clauses joined)
• We didn’t stop to see Mr. Johnson, FOR we had to meet Uncle Fred. (independent clauses joined)
• My little brother sometimes bothers me, BUT I still love him. (independent clauses joined)

LIÊN TỪ PHỤ THUỘC – SUBORDINATING CONJUNCTIONS: có tác dụng nối hai mệnh đề độc lập (independent clause) và mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) với nhau để tạo câu phức (complex sentences) và thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

Một số liên từ phụ thuộc phổ biến:
• Time: after, before, when, whenever, while, since, until, once, as soon as,
• Contrast, alternatives: although, though, even if, despite, in spite of, whereas, while
• Reason: because, due to, in view of the fact that, since, as/so long as
• Purpose: in case, in order to, in order that
• Conditional: as/so long as, even if, provided (that), unless

Ví dụ: Although the government had been elected for a four-year term, the Prime Minister decided to hold an early election.
Mệnh đề phụ thuộc “Although the government had been elected for a four-year term” bổ sung và làm rõ nghĩa hơn mệnh đề chính là “the Prime Minister decided to hold an early election”.

Light the flare IF it gets dark.
He would not swim in the ocean BECAUSE he had seen a movie about sharks.
The nurse grew queasy WHENEVER she saw blood.
BEFORE you change the tire, you must find a jack.
ALTHOUGH you drive well, you are not a good mechanic.
AFTER John left, Mary cried.
We’ll go AS LONG AS the weather is good. (only if)
SO LONG AS there is a demand for these drugs, the financial incentive for drug dealers will be there. (since, to the extent that)

Incorrect: Whereas some argue that children should be forced to do more exercise.
Correct: However / On the other hand / By contrast, some argue that children should be forced to do more exercise.

TƯƠNG LIÊN TỪ – CORRELATIVE CONJUNCTIONS là những cặp liên từ để nối các cụm từ hoặc mệnh đề tương đương về mặt ngữ pháp: động từ-động từ, danh từ-danh từ, tính từ-tính từ,… Vì vậy bạn không được lấy râu ông này chắp cằm bà kia khi nối hai (cụm) từ với nhau.

  • both … and …
    • either … or …
    • neither .. nor … / not … nor…
    • not only … but also …
    • whether … or …

Ví dụ:
Incorrect: EITHER YOU must accept the terms OR WITHDRAW from the race.
Correct: You must EITHER ACCEPT the terms OR WITHDRAW from the race.

Many soldiers were BOTH young AND inexperienced.
EITHER mom OR dad will meet you at the airport.
NEITHER the bat NOR the glove is mine.
NOT a building NOR a tree was left standing.
NOT ONLY did we go to the zoo, BUT we ALSO went to the circus.
The holiday will be enjoyable WHETHER you surf OR swim.

 

ất tần tật về cách sử dụng liên từ trong tiếng Anh

Đăng bởi Dương vào ngày 7 Tháng Sáu, 2017

3.593 lượt xem

Liên từ là một từ loại được sử dụng phổ biến trong tiếng anh. Đúng như tên gọi, liên từ có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn. Bài viết này sẽ trình bày đầy đủ và cụ thể các loại liên từ và cách sử dụng liên từ trong tiếng anh.

 

  1. Khái niệm về liên từ

Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

  1. Phân loại:

Liên từ được chia thành 3 loại sau:

  • Liên từ kết hợp
  • Tương liên từ
  • Liên từ phụ thuộc

Và bây giờ hãy cùng Elight xem chi tiết cách dùng cho mỗi loại liên từ này nhé:

  1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)
  • Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)
  • Gồm có: for, and, nor, but, or, yet

Example:

  • She is a goodand loyal wife.

Cô ấy là một người vợ tốt và chung thủy

  • Use your credit cards frequently andyou’ll soon find yourself deep in debt.

Hãy dùng thẻ tín dụng của bạn thường xuyên và bạn sẽ nhanh chóng thấy mình chìm trong nợ nần

  • He is intelligent butvery lazy.

Anh ấy thông minh nhưng rất lười biếng

  • She says she does not love me, yetI still love her.

Cô ấy nói cô ấy không yêu tôi, nhưng tôi vẫn yêu cô ấy

  • We have to work hard, orwe will fail the exam.

Chúng tôi phải học tập vất vả, hoặc chúng tôi sẽ trượt bài thi

  • That is not what I meant to say, norshould you interpret my statement as an admission of guilt.

Đó không phải là những gì tôi định nói, bạn cũng không nên giải thích lời tôi nói như một lời thú tội

Chú ý: Khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, nhớ thêm dấu phẩy đằng trước liên từ nhé

  1. Tương liên từ (correlative conjunctions)
  • Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp.
  • Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…),
    not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . .or (dù ….hay…., hoặc…..hoặc….) , as . . . as, no sooner….than…(vừa mới….thì…)

Example:

  • They learn bothEnglish and

Họ học tiếng Anh và tiếng Pháp

  • He drinks neitherwine nor

Anh ấy không uống rượu cũng chẳng uống bia

  • I like playing not onlytennis but also

Tôi không chỉ thích chơi tennis mà còn thích chơi bóng đá

  • I don’t have eitherbooks or

Tôi không có sách hoặc vở

  • I can’t make up my mind whetherto buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.

Tôi không thể quyết định có nên mua quần áo mùa hè mới bây giờ hay là chờ cho tới khi giá giảm xuống

  1. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)
  • Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
  • Gồm các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng

ĐỌC THÊM  English Vocabulary In Use- Elementary-3

 

Liên từ ‘as’

Khi được dùng trong câu, liên từ “as” mang hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất là “bởi vì” (because) và nghĩa thứ hai là “khi” (when). Hãy cùng xem chúng được sử dụng như thế nào nhé

  • ‘As’ với ý nghĩa “bởi vì”

As he is my friend, I will help him

Bởi vì anh ấy là bạn của tôi, nên tôi sẽ giúp cô ấy

  • “As” với ý nghĩa “khi”

We watched as the plane took off.

Chúng tôi đã xem khi máy bay cất cánh

Lưu ý: “as” có cách dùng tương tự như “because” và “when”. Đằng sau “as” sẽ là một mệnh đề (đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ)

Liên từ ‘After’

Liên từ “after” được sử dụng trong câu với ý nghĩa là “sau khi”. Hãy xem ví dụ dưới đây để biết rõ hơn về cách dùng của “after”

  • Afterthe train left, we went home.

Sau khi tàu đi, chúng tôi về nhà

Although/though: mặc dù

  • Althoughit was after midnight, we did not feel tired.

Mặc dù đã quá nửa đêm, chúng tôi vẫn không cảm thấy mệt

Before: trước khi

  • I arrived beforethe stores were open.

Tôi đã đến trước khi các cửa hàng mở cửa

Because: bởi vì

  • We had to wait, becausewe arrived early.

Chúng tôi phải đợi, bởi vì chúng tôi đến sớm

For: bởi vì

  • He is happy, forhe enjoys his work.

Anh ấy vui bì anh ấy yêu thích công việc của anh ấy

If: nếu, giá như

  • Ifshe is here, we will see her.

Nếu cô ấy ở đây, chúng ta sẽ gặp cô ấy

Lest: sợ rằng

  • I watched closely, lesthe made a mistake.

Tôi đã nhìn rất gần, sợ rằng anh ấy đã làm sai

Providing/ provided that: miễn là

  • All will be well, providing/provided that you are careful.

Tất cả sẽ ổn thôi, miễn là các bạn cẩn thận

Since

  • Từ khi => I have been here sincethe sun rose. (Tôi đã ở đây từ khi mặt trời mọc)
  • Bởi vì => Sinceyou are here, you can help me. (Bởi vì bạn ở đây nên bạn có thể giúp tôi)

So/ so that

  • Bởi vậy => It was raining, sowe did not go out. (Trời đang mưa bởi vậy chúng tôi không ra ngoài)
  • Để (= in order that) => I am saving moneyso that I can buy a bicycle. (Tôi đang tiết kiệm tiền để tôi có thể mua một chiếc xe đạp)

Supposing (= if)

  • Supposingthat happens, what will you do?

Nếu điều đó xảy ra, bạn sẽ làm gì?

Than: so với

  • He is taller than you are

Anh ấy cao hơn so với bạn

Unless: trừ khi

  • Unlesshe helps us, we cannot succeed.

Trừ khi anh ấy giúp chúng tôi, nếu không chúng tôi không thể thành công

Until/ till: cho đến khi

  • I will wait untilI hear from you.

Tôi sẽ đợi đến khi tôi nhận tin từ bạn

Whereas

  • Bởi vì => Whereasthis is a public building, it is open to everyone. (Bởi vì đây là toàn nhà công cộng, nên nó được mở cửa cho mọi người)
  • Trong khi (ngược lại) => He is short,whereas you are tall. (Anh ấy thấp trong khi bạn cao)

Whether: hay không

  • I do not know whethershe was invited (or not).

ĐỌC THÊM  4 sai lầm khiến bạn học nghe nói tiếng Anh online không hiệu quả

 

Tôi không biết cô ấy có được mời hay không

While

  • Khi => Whileit was snowing, we played cards. (Khi tuyết đang rơi, chúng tôi đang chơi thẻ)
  • Trong khi (ngược lại) => He is rich, whilehis friend is poor. (Anh ấy giàu trong khi bạn của anh ấy nghèo)
  • Mặc dù => WhileI am not an expert, I will do my best. (Mặc dù tôi không phải là một chuyên gia, nhưng tôi sẽ làm tốt nhất)

As if = in a similar way

  • She talks as ifshe knows everything.

Cô ấy nói như thể cô ấy biết mọi thứ

As long as

  • Nếu => As long aswe cooperate, we can finish the work easily (Nếu chúng tôi hợp tác, chúng tôi có thể hoàn thành công việc một cách dễ dàng)
  • Khi => He has lived there as long asI have known him. (Anh ấy sống ở đây từ khi tôi biết đến anh ấy)

As soon as: ngay khi

  • Write to me as soon asyou can.

Hãy viết thư cho tôi ngay khi bạn có thể nhé

As though = in a similar way

  • It looks as thoughthere will be a storm.

Trời trông như sắp có bão

In case: phòng khi…

  • Take a sweater in caseit gets cold.

Hãy mang theo áo len phòng khi trời trở lạnh

Or else = otherwise: nếu không thì

  • Please be careful,or else you may have an accident.

Xin hãy cẩn thận, nếu không thì bạn có thể bị tai nạn

So as to = in order to: để

  • I hurried so asto be on time.

Tôi đang vội để đến đúng giờ

Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…

  • We wanted to arrive on time. However, we were delayed by traffic.

Chúng tôi muốn đến đúng giờ, tuy nhiên, chúng tôi bị tắc đường

  • I was nervous. Therefore, I could not do my best.

Tôi đã lo lắng, vì vậy, tôi không thể làm tốt nhất

  • We should consult them.Otherwise, they may be upset.

Chúng tôi nên tham khảo họ, nếu không, họ có thể buồn phiền

  1. Phân biệt cách sử dụng của liên từ và một số giới từ có cùng nghĩa
Liên từ Giới từ 
Because Because of
While During
Although Despite

Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ.

Example:

  • They were upset because ofthe delay.

Họ đã lo lắng bởi vì sự trì hoãn

  • They were upset becausethey were delayed.

Họ đã rất lo lắng bởi vì họ bị hoãn

  • Despitethe rain, we went to school.

Mặc dù trời mưa, chúng tôi  vẫn đến trường

  • Althoughit rained, we went to school.

Mặc dù trời mưa, chúng tôi  vẫn đến trường

  • We stayed indoors duringthe storm.

Chúng tôi ở trong nhà trong suốt trận bão

  • We stayed indoors whilethe storm raged.

Chúng tôi ở trong nhà trong khi cơn bão hoành hành

Định nghĩa, cấu tạo, vị trí, cách dùng liên từ đẳng lập, phụ thuộc cũng như cấu trúc các loại liên từ chỉ thời gian, kết quả, điều kiện, sự đối lập, mục đích…chuẩn nhất trong tiếng anh.

Liên từ là gì?

Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Ví dụ:

  • Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.
  • Liên từ phụ thuộc: although, because, since,

Cấu tạo của liên từ trong tiếng anh

Liên từ gồm 3 dạng chính:

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so…that

 

Vị trí và cách dùng của liên từ trong tiếng anh

Cách sử dụng và ví trí của liên từ đẳng lập (coordinating conjunctions)

Vị trí: Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ VD: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

  • Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

VD: She is kind so she helps people.

  • Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

Cách dùng:

  • Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)

Gồm có: for, and, nor, but, or, liên từ yet

Ví dụ: She is a good and loyal wife. Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt. He is intelligent but very lazy. She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the exam. He will surely succeed, for (because) he works hard. That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.

  • Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.

Vị trí và cách dùng của tương liên từ (correlative conjunctions)

Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp

Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)

Ví dụ: They learn both English and French. He drinks neither wine nor beer. I like playing not only tennis but also football. I don’t have either books or notebooks. I can’t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.

Cách dùng và vị trí của liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

Vị trí: Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Cách dùng:

  • Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng: I hurried so as to be on time.

  • Chú ý:Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…

Ví dụ: We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic. I was nervous; therefore, I could not do my best. We should consult them; otherwise, they may be upset.

Các loại liên từ trong tiếng anh

1. Liên từ chỉ kết quả (result)

  • SO + adj/adv + THAT + clause
  • SUCH + noun + THAT + clause(trong văn nói có thể lược bỏ THAT)

Ex: He was SO tired THAT he went to bed early. It was SUCH a difficult exam (THAT) he knew he wouldn’t pass it.

  • SO + clause

Ex: It was late, SO he decided to take a taxi home.

  • AS A RESULT, CONSEQUENTLY có thể dùng để mở đầu câu.
  • AND, AS A RESULT được dùng để nối 2 mệnh đề trong một câu.

Ex: We have invested too much money in this project. CONSEQUENTLY, we are in financial difficulties. His wife left him, AND/AS A RESULT, he became very depressed.

  • THEREFORE thường được dùng ở giữa câu (ngoài ra cũng có thể dùng ở đầu hoặc cuối câu)

Ex: We feel, THEREFORE, that a decision must be made.

2.Liên từ chỉ lý do (reason)

  • SINCE/AS/SEEING THAT + clause (đứng trước mệnh đề chính)

Ex: SEEING THAT/SINCE/AS we arrived late, all the best seats had been taken.

  • BECAUSE + clause (đứng sau mệnh đề chính)

Ex: We couldn’t find a good seat BECAUSE all the best ones had been taken.

  • BECAUSE OF/AS A RESULT OF/OWING TO/DUE TO + noun/noun phrase.

Ex: We were unable to go by train BECAUSE OF the rail strike. Many of the deaths of older people are DUE TO heart attacks.

3. Liên từ chỉ mục đích (purpose)

  • (NOT) TO/IN ODER (NOT) TO/SO AS (NOT) TO + verb nguyên mẫu

Notice: trong văn viết (formal) không nên dùng (NOT) TO Ex: We came to the countryside TO find some peace and quiet. Handle the flowers carefully IN ORDER NOT TO damage them.

  • SO THAT/IN ORDER THAT + clause (thường dùng can, could, might, would)

Ex: He chose this university SO THAT/IN ORDER THAT he could study Physics.

4. Liên từ chỉ sự đối lập (contrast)

  • ALTHOUGH/EVEN IF/EVEN THOUGH + clause (even though chỉ dùng trong văn nói)

Ex: ALTHOUGH/EVEN IF/EVEN THOUGH the car is old, it is still reliable.

  • DESPITE/IN SPITE OF + noun/noun phrase/V_ing
  • DESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT + clause

Ex: DESPITE/IN SPITE OF the rain, I went for a walk. We enjoyed our walking holiday DESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT it was tiring.

  • HOWEVER + clause
  • THOUGH thường dùng trong văn nói, và đứng ở cuối câu.

Ex: Buying a house is expensive. It is, HOWEVER, a good investment. It’s a big decision to make, THOUGH.

  • BUT/WHILE/WHEREAS thường dùng để nối 2 mệnh đề trong câu.

Ex: John is very rich BUT/WHILE/WHEREAS his friends are extremely poor.

  • ON THE ONE HAND/ON THE OTHER HAND dùng cho một cặp câu diễn tả 2 ý trái ngược nhau.

Ex: ON THE ONE HAND these computers are expensive. ON THE OTHER HAND they are exactly what we want.

5. Liên từ chỉ thời gian

  • WHEN/WHILE/AS/AFTER + clause

Ex: WHEN/WHILE/AS I was driving along the road, I saw a terrible accident. He went out AFTER he’d finished work.

  • WHENEVER/EVERY TIME + clause

Ex: WHENEVER/EVERY TIME I see him, he’s driving a different car.

  • FIRST/THEN/LATER etc. dùng để giới thiệu những mốc thời gian.

Ex:  FIRST he closed all the windows, THEN he locked the doors. LATER he came back to check that everything was all right.

  • DURING/ALL THROUGH/THROUGHOUT + noun phrase.

Ex: DURING/ALL THROUGH the summer we get a lot of visitors. It rained heavily THROUGHOUT the night.

 6. Liên từ chỉ điều kiện (condition)

  • EVEN IF/AS LONG AS/UNLESS + clause

Ex: EVEN IF you are born rich, life is still difficult. You can borrow the car AS LONG AS you’re careful with it. You can’t come with me UNLESS you promise to keep quiet.

  • WHETHER… OR NOT được dùng làm câu hỏi gián tiếp.

Sau giới từ và/hoặc trước động từ TO V chúng ta sử dụng WHETHER chứ không dùng IF. Ex: I don’t know WHETHER you have met him OR NOT. It depends ON WHETHER the government takes any action. The organizers will decide WHETHER TO IMPOSE fines.

  • IN CASE + clause
  • IN CASE OF + noun (dùng trong văn viết)

Ex: Take this umbrella IN CASE it rains. IN CASE OF emergency, break the glass

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: