61. Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành – Diễn đạt ước muốn nhưng không thành

1.     Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành

(Diễn đạt ước muốn nhưng không thành.)

Ví dụ:

I would (should) like to have passed the test last week.

– Nó dùng với một số động từ : To seem/ appear/ happen (dường như) / pretend (giả vờ).

– Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

Ví dụ:

He seems to have been an athlete = It seems that he has been an athlete.

He pretended not to have known about that.

= He pretended that he hadn’t known about that.

Dùng với sorry.

To be sorry + to have + P2

Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước.

The girl were sorry to have missed the rock concert.

= The girl were sorry that they had missed the rock concert.

Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động.

To acknowledge, to belive, to understand, to consider, to find, to know, to report, to say, to suppose, to think.

– nên nhớ hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

Ví dụ:

He is said to have been out of the country.

It is said that he has been out of the country.

Nó còn được sử dụng với một số động từ : claim/ expect/ hope/ promise.

– Trong trường hợp này, hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra sau hành động của mệnh đề chính ở dạng tương lai hoàn thành.

Ví dụ:

He expects to have finished the homework tonight.

= He expects that he will have finished the homework tonight.

He promised to have told me about that event.

= He promised that he would have told me about that event.

Neednt + have + P2

(lẽ ra không cần phải)

Ví dụ:

You needn’t have hurried, we still have enough time now.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: