70. Từ đi trước để giới thiệu – giải thích cho đại từ nhân xưng

1.     Từ đi trước để giới thiệu

Trong một câu có 2 thành phần nếu một trong 2 thành phần đó có dùng đến đại từ nhân xưng dù là bất cứ loại đại từ nào thì ở mệnh đề còn lại phải có một danh từ giới thiệu cho nó. Danh từ giới thiệu phải hợp với đại từ đó về giống (đực, cái), số ( ít nhiều).

Chỉ được phép có một danh từ đi giới thiệu cho đại từ, nếu có 2 sẽ gây nên nhầm lẫn.

Các ví dụ về đại từ không có tiền sử:

Câu sai:  Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.

(Trong câu này đại từ nhân xưng they không có tiền sử trong câu. Graduate school là một đơn vị số ít, và các thành viên trong khoa của nó không được đề cập tới.)

Câu đúng: The members of the admissions committee denied Henry  admission to graduate school bexause they did not believe that he could handle the work load.

(Trong câu này, they ám chỉ các thành viên của uỷ ban.)

Hoặc là

Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.

 

Câu sai  :  George dislikes politics because he believes that they are corrupt.

(Đại từ they không có tiền sử trong câu này. Politics là số it, vì vậy they không thể ám chỉ tới nó.)

Câu đúng: George dislikes politics because he believes that politicians are corrupt.

Hoặc là

George dislikes pliticians because he believes that they are corrupt.

 

Các ví dụ về đại từ có tiền sử không rõ ràng:

Câu sai  :  Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report.

(Không rõ ràng là he ám chỉ tới Mr. Brown hay Mr. Adams.)

Câu đúng : According to Mr.Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.

Hoặc là

Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.

 

Câu sai   : Janet visited her friend every day while she was on vacation.

(Đại từ she có thể ám chỉ tới cả Janet lẫn bạn của cô ấy)

Câu đúng : While Janet was on vacation, she visited her friend every day.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: