1. Sự hoà hợp của thời động từ.
Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần thì thời của động từ ở 2 thành phần đó phải hoà hợp với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của mệnh đề phụ.
Main clause | Dependent clause |
Simple present | Present progressive |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra song song với hành động của mệnh đề chính. Ví dụ: I see that Harriet is writing her composition. Do you know who is riding the bicycle?
|
|
Simple present | Will/ can/ may + verb
be going to |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không xác định ( hoặc tương lai gần). Ví du: He says that he will look for a job next month. I know that she is going to win that prize. Mary says that she can play the piano.
|
|
Simple present | Simple past
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ: I hope that he arrived safely. They think he was here last night.
|
|
Simple present
|
Present perfect (progressive) |
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không xác định cụ thể về mặt thời gian.
Ví dụ: He tells us that he has been to the mountains before. We know that you have spoken with Mike about the party. |
|
Simple past | Past progressive
Simple past
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra song song với hành động của mệnh đề chính.
Ví dụ: I gave the package to my sister when she visited us last week. Mike visited the Prado Art Musium while he was studying in Madrid. |
|
Simple past | Would / could / might + verb
|
Hành động của mệnh đề phù xảy ra sau hành động của mệnh đề chính.
Ví dụ: He said that he would look for a job next month. Mary said that she could play the piano. |
|
Simple past | Past perfect
|
Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính lùi sâu vào trong quá khứ.
Ví dụ: I hoped he had arrived safely. They thought he had been here last night. |