63. Câu giả định – Câu yêu cầu người kia làm gì

1.     Câu giả định

Là loại câu mà người thứ nhất muốn người thứ 2 làm một việc gì cho mình, nhưng làm hay không còn tuỳ thuộc vào phía người thứ 2.

1.1     Câu giả định dùng would rather that

Xem thành ngữ would rather trang 49 – loại câu có 2 chủ ngữ.

1.2     Câu giả định dùng với động từ trong bảng.

Bảng sau là một số động từ bắt buộc động từ sau nó phải ở dạng giả định.

advise

ask

command

decree

demand

insist

move

order

prefer

propose

recommend

request

require

stipulate

suggest

urge

– Trong câu nhất định phải có that.

– Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.

Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] …

Ví dụ:

We urge that he leave now.

Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.

Ví dụ:

We urge him to leave now.

Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏ toshould. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.

Một số ví dụ

The judge insisted that the jury return a verdict immediately.

The university requires that all its students take this course.

The doctor suggested that his patient stop smoking.

Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.

We proposed that he take a vacation.

I move that we adjourn until this afternoon.

1.3     Câu giả định dùng với tính từ

Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây.

advised

important

mandatory

necessary

obligatory

proposed

recommended

required

suggested

urgent

imperative

Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.

it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]…

    (  any tense)

Một số ví dụ:

It is necessary that he find the books.

It was urgent that she leave at once.

It has been proposed that we change the topic.

It is important that you remember this question.

It has been suggested that he forget the election.

It was recommended that we wait for the authorities.

Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.

it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]…

    (  any tense)

Ví dụ:

It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.

1.4     Dùng với một số trường hợp khác

– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

Ví dụ:

God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.

God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)

Curse this frog !: chết tiệt con cóc này

– Dùng với một số thành ngữ:

  • Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.

Ví dụ:

Come what may we will stand by you.

  • If need be : nếu cần

Ví dụ:

If need be we can take another road.

– Dùng với  if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ví dụ:

If this be proven right, you would be considered innocent.

1.5     Câu giả định dùng với it is time

It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)

Ví dụ:

It is time for me to get to the airport (just in time).

Nhưng:

It is time

It is high time       subject + simple past      (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)

It is about time

Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.

Ví dụ:

It’s high time I left for the airport.

(it is a little bit late)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: