56. Help somebody do something

1.1     Help

Help thực chất cũng không phải là một động từ gây nguyên nhân, nhưng nói chung được xem xét cùng với các động từ gây nguyên nhân trong các sách ngữ pháp. Nó thường đi với động từ ở dạng simple form (tức là động từ nguyên thể bỏ to), nhưng có thể đi với động từ nguyên thể trong một số trường hợp.

Ví dụ:(giúp ai làm gì)

John helped Mary wash the dishes.

Jorge helped the old woman with the packages (to) find a taxi.

The teacher helped Carolina find the research materials.

– Nếu tân ngữ sau help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì người ta bỏ đi và và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ví dụ:

This wonderful drug helps (people to) recover more quickly.

– Nếu tân ngữ của help và tân ngữ thứ 2 của động từ đằng sau trùng  hợp nhau thì người ta bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ví dụ:

The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: