43. Động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại và thời tương lai.

1.     Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại.

1.1     Could/may/might.

Could/may/might + [Verb in simple form]

Có thể /có lẽ.

Chỉ một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại song người nói không chắc. Cả 3 động từ có giá trị như nhau.

Ví dụ:

It might rain tomorrow                           It will possibly rain tomorrow

It may rain tomorrow         =                                     OR

It could rain tomorrow                            Maybe it will rain tomorrow

Chú ý:

Maybe là sự kết hợp của maybe, nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó đồng nghĩa với perhaps.

Một số ví dụ về Could, may,might:

The president said that there might be a strike next month.

I don’t know what I’m doing tomorrow. I may go to the beach or I may stay home.

(Lưu ý là người Anh thường nói là stay at home nhưng người Mỹ lại nói là stay home.)

It might be warmer tomorrow.

I may not be able to go with you tonight.

I don’t know where Jaime is. He could be at home.

1.2     Should

Should + [Verb in simple form]

Nghĩa là :

– Nên ( diễn đạt một lời khuyên, đề nghị hoặc bắt buộc nhưng không mạnh lắm)

– Có khi – dùng để diễn đạt mong muốn điều gì xảy ra.

Ví dụ:

It should rain tomorrow ( I expect it to rain tomorrow)

My check should arrive next week. ( I expect it to arrive next week).

Lưu ý:

Had better, ought to, be supposed to nói chung là đồng nghĩa với should với điều kiện là động từ to be phải chia ở thời hiện tại.

be supposed to  ngoài nghĩa tương đương với should còn mang nghĩa quy định phải, bắt buộc phải.

Ví dụ:

We are supposed to have a math test this afternoon, but it was postponed because the Professor had to attend a science conference.

( Theo quy định là ….)

1.3     Must

Must + [verb in simple form]

Nghĩa là :

– Phải – bắt buộc rất mạnh (người bị bắt buộc không có sự lựa chọn nào khác)

Ví dụ:

One must endorse a check before one cashes it. (người ta phải ký sau tấm séc trước khi rút tiền).

George must call his insurance agent today.

A pharmacist must keep a record of the prescriptions that are filled.

An automobile must have gasoline to run.

An attorney must pass an examination before practising law.

This freezer must be kept at -200.

– Hẳn là – diễn đạt một sự suy luận có logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

John’s lights are out. He must be asleep.

(We assume that John is asleep because the lights are out.)

The grass is wet. It must be raining.

(We assume that it is raining because the grass is wet.)

  • Must được thay thế bằng have to trong những trường hợp sau đây

– Đứng sau Will ở thời tương lai.

Ví dụ:

We will have to take a TOEFL test at the end of this year.

Had to thay cho must ở quá khứ.

Ví dụ:

The teacher had to attend a science conference yesterday.

  • ở thời hiện tại have to được thay thế cho must khi:

Hỏi xem mình có bị buộc phải làm điều gì không hoặc diễn đạt sự bắt buộc do khách quan mang lại để làm giảm nhẹ tính bắt buộc của must.

Ví dụ:

Q : Do I have to leave a deposit?

A : No, you needn’t but you have to sign in this register, I’m sorry but that’s the rule.

 

1.     Động từ khiếm khuyết.

Sở dĩ gọi là như vậy vì động từ này mang những đặc tính như sau:

– Không có tiểu từ to đằng trước.

– Động từ nào đi sau nó cũng phải bỏ to.

– Không bao giờ 2 động từ khiếm khuyết đi cùng với nhau, nếu có thì bắt buộc động từ thứ 2 phải chuyển sang một dạng khác.

Ví dụ:

Will have to

                must        

Will be able to

                  can

Will be allowed to

                   may

Động từ khiếm khuyết được sử dụng với các chức năng sau:

1.1     Diễn đạt thời tương lai.

1.2     Diễn đạt câu điều kiện.

1.2.1     Điều kiện có thể thực hiện được ở thời hiện tại.

Ví dụ:

If I have the money, I will buy a new car.

If you try more, you will improve your English.

We will have plenty of time to finish the project before dinner if it is only ten o’clock now.

If + subject + simple present tense + subject + …   +  simple present tense

Mẫu câu này còn được dùng để diễn tả một thói quen.

Ví dụ:

If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon (không có động từ khuyết thiếu.)

John usually walks to school if he has enough time.

If + Subject + simple present tense …   +  command form* …

* Nên nhớ rằng mệnh lệnh thức ở dạng đơn giản của động từ. ( simple form)

Mẫu câu trên có nghĩa là nhờ ai, ra lệnh cho ai làm gì.

Ví dụ:

If you go to the Post Office, please mail this letter for me.

Please call me if you hear from Jane.

1.2.2     Điều kiện không thể thực hiện được ở thời hiện tại.

Ví dụ:

If I had enough money now, I would buy this house

( but now I don’t have enough money.)

If I had the time, I would go to the beach  with you this weekend.

(but I don’t have the time.) ( I’m not going to the beach with you.)

He would tell you about it if he were here.

( he won’t tell you about it.) ( He is not here).

If he didn’t speak so quickly, you could understand him.

(He speaks very quickly.) (You can’t understand him.)

Lưu ý:

Động từ to be sau if ở mẫu câu này phải chia làm were ở tất cả các ngôi.

I… they were.

Ví dụ:

If I were you, I wouldn’t do such a thing.

(but I’m not you.)

1.2.3     Điều kiện không thể thực hiện được ở thời quá khứ.

If we hadn’t lost the way we could have been here in time.Ví dụ:

(but in fact we lost the way, so we were late.)

If we had known that you were there, we would have written you a letter.

(We didn’t know that you were there.) ( we didn’t write you a letter.)

She would have sold the house if she had found the right buyer.

(She didn’t sell the house.) (She didn’t find the right buyer.)

If we hadn’t lost the way, we would have arrived sooner.

(We lost our way.) (we didn’t arrive early.)

Câu điều  kiện không phải lúc nào cũng tuân theo đúng công thức trên, trong một số trường hợp 1 vế của câu điều kiện ở quá khứ còn một vế lại ở hiện tại do thời gian của từng mệnh đề quy định.

Ví dụ:

If she had caught the flight she would be here by now.

Lưu ý:

Trong một số trường hợp ở câu điều kiện không thể thực hiện được ở thời quá khứ, người ta bỏ if đi và đảo had lên đầu câu nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên.

Had + subject + [verb in past participle ]…

Ví dụ:

Had we known you were there, we would have written you a letter.

Had she found the right buyer, she would have sold the house.

Hadn’t we lost the way, we would have arrived sooner.

1.2.4     Các cách dùng đặc biệt của Will, would và sould trong các mệnh đề if

  • Thông thường những động từ này không được dùng đằng sau if nhưng nếu được dùng nó sẽ mang ý nghĩa sau:
If you will /would.

Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự ( Would lịch sự hơn)

Ví dụ:

If you would wait a moment, I will see if Mr John is here.

(Nếu cô vui lòng chờ một chút, tôi sẽ xem liệu ông John có ở đây không.)

I would be very grateful if you will/ would make an arrangement for me.

If you could + verb in simple form.

Nếu ông vui lòng – Ngưòi nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như một lẽ tất nhiên

Ví dụ:

If you could fill in this form.

If you could open your books.

If + subject + will / would.

Nếu … chịu – Diễn đạt ý tự nguyện

Ví dụ:

If he will (would) listen to me, I can help him.

Nếu nó chịu nghe theo lời tôi thì tôi có thể giúp nó.

If + subject + will.

Diễn tả sự ngoan cố.

Ví dụ:

If you will learn English this way, a failure for TOFEL test is sure awaiting you.

Nếu cậu mà cứ học tiếng Anh theo cách này thì trượt kỳ thi TOFEL chắc chắn đang chờ đón cậu.

If + subject +should.

Diễn đạt một hành động dù rất có thể được song khả năng rất ít và khi nói người nói không tin là sự việc lại có thể xảy ra.

Ví dụ:

If you shouldn’t know how to use this TV set, please call me up this number.

Nếu anh không biết cách sử dụng chiếc tivi này, hãy gọi điện cho tôi số máy này. (Nói vậy nhưng người nói không cho rằng là anh ta lại không biết sử dụng chiếc tivi đó.)

If you should have any difficulties while doing these exercises, please feel free to ask me.

(Người thầy không cho rằng cậu học sinh lại không làm được những bài tập đó –  vì chúng rất dễ hoặc cậu học trò rất thông minh)

– Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo should lên đầu câu mà ngữ nghĩa không thay đổi.

Ví dụ:

Should you have any difficulties while doing these exercises, please feel free to ask me.

Should it be cloudy and gray, the groundhog will supposedly wander around for food – a sign that spring is near.

Nếu trời có nhiều mây và bầu trời xám xịt thì người ta cho là con sóc đất sẽ đi lang thang kiếm ăn – đó là dấu hiệu của mùa Xuân đang tới gần. Thực ra, khi sử dụng cấu trúc này thì tác giả cho rằng khi con sóc đất chui ra thì rất hiếm khi trời lại có nhiều mây và bầu trời lại xám lại – có thể là do kết quả thống kê.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: