41. Would rather + V.. than .. = Prefer + V-ing .. to + V-ing … Thích.. hơn..

1.     Cách sử dụng thành ngữ Would rather

Would rather … than = Prefer … to

(Thích … hơn là; thà … hơn là)

  • Đằng sau would rather phải là một động từ nguyên thể bỏ to (bare infinitive) nhưng đằng sau prefer phải là một verb+ing.

Ví dụ:

John would rather drink Coca-Cola than orange juice.

John prefer drinking Coca-Cola to drinking orange juice.

Lưu ý:

  • Việc sử dụng thành ngữ này còn tuỳ thuộc vào số chủ ngữ và nghĩa của câu

1.1     Loại câu có một chủ ngữ.

Ở loại câu này chỉ dùng Would rather (không có than) và chia làm 2 thời :

  1. Thời hiện tại.

Động từ sau Would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn dùng phủ định đặt not trước động từ nguyên thể bỏ to ( công thức 1)

Ví dụ:

Jim would rather go to class tomorrow

Trong câu này người nói muốn nói Jim thích đến lớp vào ngày mai (chứ hôm nay Jim không muốn)

  1. Thời quá khứ.

ở thời quá khứ sau would ratherhave + past participle (hay còn gọi là phân từ 2 – P2) – Công thức 2.

John would rather have gone to class yesterday than today ( John thích đi học vào ngày hôm qua hơn ngày hôm nay).Ví dụ:

1.2     Loại câu có 2 chủ ngữ

ở  loại câu này thành ngữ được sử dụng sẽ là Would rather that (ước gì, mong gì) và chia làm những mẫu câu như sau:

  1. Câu giả định

Là loại câu diễn đạt ý người thứ nhất muốn người thứ 2 làm một việc gì đó, nhưng làm hay không còn tuỳ thuộc vào vào phía người thứ 2. Do vậy cấu trúc động từ sau chủ ngữ 2 phải là nguyên thể bỏ to – Công thức 1.

I would rather that Jones call me tomorrow ( Tôi muốn Johnes gọi điện cho tôi vào ngày mai – Nhưng Jones có gọi điện cho người nói hay không còn tuỳ vào Jones).Ví dụ:

We would rather that he take this train. (Đáp chuyến tàu đó hay không còn tuỳ vào anh ấy – Họ chỉ muốn vậy).

  1. Điều kiện không thực hiện được ở hiện tại (nghĩa của câu trái với thực tế).

Động từ sau chủ ngữ 2 sẽ chia ở Simple past, động từ to be sẽ phải được chia thành Were ở tất cả các ngôi – Công thức 2

Ví dụ:

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does

(In fact his girlfriend doesn’t work in the same department.)

Jane would rather that it were winter now.

(It is not winter now.)

Nhận xét:

– Trong các câu trên nghĩa của vế thứ 2 luôn trái với thực tế ở thời điểm hiện tại.

– Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng

  1. Điều kiện không thể thực hiện được trong quá khứ ( Nghĩa của câu là trái với thực tế.)

Trong loại câu này động từ ở mệnh đề thứ 2 sẽ phải được chia ở Past perfect – Công thức 1.

Jim would rather that Jill had gone to class yesterday.Ví dụ:

(nhưng trong thực tế thì Jill đã không tới lớp ngày hôm qua và người nói chỉ lấy làm tiễc là Jill đã không tới lớp vào ngày hôm qua.)

Nhận xét: Trên thực tế nghĩa của to wishwould rather that (với nghĩa ước, mong muốn) trong trường hợp trên là giống nhau nhưng Wish được sử dụng trong tiếng Anh bình dân (hàng ngày). Còn Would rather that mang kịch tính nhiều hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: