77. Phó từ đảo lên đầu câu – nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ.

1.     Phó từ đảo lên đầu câu

Trong tiếng Anh có những trường hợp phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ.

Trong trường  hợp đó ngữ pháp có thay đổi, đằng sau phó từ đứng ở đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính (công thức sau).

Ví dụ :

Never have  so many people been unemployed as today.

Phó từ   trợ động từ            chủ ngữ                động từ

(so many people have never been unemployed as today.)

Hardly  had  he   fallen asleep when he began to dream of far-away lands.

   Phó từ  tđt  chủ ngữ   động từ

(He had hardly fallen asleep when he dream of far-away lands.)

Rarely   have     we    seen  such an effective actor as he has proven.

  Phó từ       trợ động từ  chủ ngữ   động từ

(we have rarely seen such an effective actor as he has proven.)

Seldom   does   the class  let out early.

   Phó từ       trợ động từ      chủ ngữ      động từ

Only by hard work  will    we    be able to accomplish this great task.

           Phó từ          trợ động từ  chủ ngữ   động từ

(We will be able to accomplish this great task only by hard work.)

 Một số các phó từ đặc biệt đứng đầu câu

  • In/ under no circumstances : Dù trong hoàn cảnh nào cũng không.

Ví dụ:

In / under no circumstances should you lend him the money.

(dù trong bất cứ trường hợp nào anh cũng không nên cho nó vay tiền.)

  • On no account : Dù bất cứ lý do nào cũng không.

Ví dụ:

On no account must this switch be toughed.

(dù với bất cứ lý do nào anh cũng không được động vào ổ cắm này)

  • So + adj + auxiliary + S + v + that. …. đến nỗi mà ….

Ví dụ:

So difficult did she get a job that she had to stay home for an year.

So sure of this were the owners that they provided lifeboats for only 950 of its possible 3,500 passengers. (Những người chủ của con tàu đã quá tin tưởng đến nỗi mà họ chỉ trang  bị xuồng cứu đắm cho 950 trong số 3,500 hành khách mà con tàu có thể tải được – chích trong bài đọc về tàu Titanic).

(Cô ấy kiếm được việc làm một cách khó khăn đến nỗi cô ấy đã phải ngồi nhà 1 năm trời)

  • Only in this way : Chỉ có bằng cách này.

Ví dụ:

Only in this way could you solve the problem.

(Chỉ có bằng  cách này thì cậu mới giải được vấn đề hóc búa này.)

  • Nagative, … , nor + auxiliary + S + v…. ( … mà cũng chẳng/ mà cũng không …)

Ví dụ:

He didn’t have any money, nor did he know anybody from whom he could borrow.

( Nó chẳng còn đồng nào cả mà nó cũng chẳng biết ai mà nó có thể hỏi vay.)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: