Table of Contents
1. Đại từ
Đại từ trong tiếng Anh chia 5 loại có các chức năng riêng biệt.
1.1 Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronoun)
Gồm :
I we
you you he they she it |
Chức năng:
– Đứng đầu câu làm chủ ngữ trong câu và quyết định việc chia động từ.
– Đứng đằng sau động từ to be.
Ví dụ: The teachers who were invited to the party were George, Batty.
– Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as. Tuyệt đối không được dùng đại từ nhân xưng tân ngữ trong trường hợp này.
Ví dụ: He is taller than I (am) – không được dùng me.
She is as beautiful as my girlfriend.
– Đối với các đại từ nhân xưng chủ ngữ như we, you và đại từ nhân xưng tân ngữ như us có thể dùng 1 danh từ số nhiều ngay sau đó.
Ví dụ: We students, you teachers, us workers.
Các đại từ như all, both có thể được dùng theo lối này với các ngôi số nhiều.
we
you all/ both
they
Ví dụ:
I am going to the store.
We have lived here for twenty years.
It was she who called you. (sau động từ be)
George and I would like to leave now.
We students are going to have a party.
1.2 Đại từ nhân xưng tân ngữ
me us
you you him them her it |
– nó đứng ngay sau động từ hoặc các giới từ làm nhiệm vụ của một tân ngữ.
– đối với các ngôi đại từ nhân xưng tân ngữ ở số nhiều có thể dùng all hoặc both ngay sau đó.
1.3 Tính từ sở hữu
my our
your your his her their its |
– Nó đứng ngay trước danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đứng đằng sau.
Ví dụ:
John is eating his dinner.
This is not my book.
The cat has injured its foot.
The boy broke his arm yesterday..
She forgot her homework this morning.
My food is cold.
Lưu ý: Its khác với It’s. It’s có nghĩa là it is hoặc it has.
1.4 Đại từ sở hữu
mine ours
yours yours his hers theirs its |
– Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ đã được nhắc đến ở trên.
possessive pronoun + possessive adjective + noun |
– Nó có thể được đứng làm chủ ngữ trong câu.
– Đứng đằng sau động từ to be.
– Nó có thể làm tân ngữ khi đi sau 1 động từ hoặc sau 1 giới từ.
Do you remember to take your money?
– Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as.
Your book is as good as mine.
Một số thí dụ:
This is my book = This is mine.
Your teacher is the same as his teacher = Yours is as the same as his.
Her dress is green and my dress is red = Hers is green is green and mine is red.
Our books are heavy = Ours are heavy.
Their coasts are too small. Theirs are too small.
I forgot my homework = I forgot mine.
1.5 Đại từ phản thân (reflexive pronoun)
myself ourselves
yourself yourselves himself themselves herself itself |
Lưu ý: ở các ngôi số nhiều, đuôi – self biến thành – selves.
Chức năng:
– Chỉ chủ ngữ làm việc gì đó cho chính mình. Trong trường hợp này nó đứng ngay sau động từ hoặc đứng ở cuối câu sau giới từ for hoặc to.
Ví dụ:
He sent the letter to himself.
You can see the differences for yourselves.
– Chỉ chủ ngữ tự thân làm lấy 1 việc gì. Trong trường hợp này nó đứng đằng sau chủ ngữ hoặc cuối câu khi nói.
Ví dụ:
I myself believe that the proposal is good.
He himself set out to break the long distance flying record.
She prepared the nine-course meal herself.
The students themselves decorated the room.
You yourself must do this homework.
John himself bought this gifts.
By + one-self = alone.
Ví dụ:
John washed the dishes by himself = John washed the dishes alone.