20. Động Từ – Các Thì Của Động Từ

1.     Động từ ( verb)

Động từ trong  tiếng Anh chia làm 3 thời chính:

– Quá khứ.

– Hiện tại.

– Tương lai.

Mỗi thời chính lại chia ra làm nhiều thời nhỏ để xác định chính xác thời gian của hành động.

1.1     Hiện tại (present)

1.1.1     Hiệntại đơn giản (simple present)

Khi chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít, phải có s ở đuôi và vần đó phải được đọc lên.

Ví dụ:

John walks to school everyday.

– Nó dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra ở thời điểm hiện tại, không xác định cụ thể về mặt thời gian và hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.

– Nó thường dùng với 1 số phó từ như: now, present day, nowadays. Đặc biệt là1 số phó từ chỉ tần suất hoạt động: often, sometimes, always, frequently.

Ví dụ:

They understand the problem now.

Henry always swims in the evening. (thói quen)

We want to leave now.

Your cough sounds bad.

1.1.2     Hiện tại tiếp diễn (present progressive)

 


– Nó dùng để thay thế cho thời tương lai gần.
– Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở thời hiện tại. Thời gian được xác định cụ thể bằng các phó từ như now, right now, presently.

Ví dụ:

He is learning in the US.

Lưu ý: Để phân biệt tương lai gần và hành động đang xảy ra cần căn cứ vào phó từ trong câu)

Ví dụ:

The committee members are examining the material now. ( hiện tại đang kiểm tra)

George is leaving for France tomorrow. (tương lai gần – sẽ rời tới Pháp vào ngày mai)

1.1.3     Present perfect ( hiện tại hoàn thành)

Have + P2

– Dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong 1 quá khứ kéo dài và chấm dứt ở  hiện tại. Thời gian trong câu hoàn toàn không xác định.

– Chỉ 1 hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài tới hiện tại.

– Dùng với 2 giới từ forsince + thời gian.

– Dùng với already trong câu khẳng định, already có thể  đứng sau have nhưng nó cũng có thể đứng cuối câu.

 


Ví dụ:

We have already written our reports.

I have already read the entire book.

Sam has already recorded the results of the experiment.

– Dùng với yet trong câu phủ định và câu nghi vấn phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu, công thức sau:

 


Ví dụ:

John hasn’t written  his report yet.

The president hasn’t decided what to do yet.

We haven’t called on our teacher yet.

– Trong 1 số trường hợp yet có thể đảo lên đứng sau to have và ngữ pháp có thay đổi. Not mất đi và phân từ 2 trở về dạng nguyên thể có to.

 

Ví dụ:

John has yet to learn the material. = John hasn’t learned the material yet.

We have yet to decide what to do with the money. = We haven’t decided what to do with the money yet.

Chú ý: Cẩn thận  sử dụng yet trong mẫu câu kẻo nhầm với yet trong mẫu câu có yet làm từ nối mang nghĩa “nhưng”

Ví dụ:

I don’t have the money, yet I really need the computer.

My neighbors never have the time, yet they always want to do something on Saturday nights.

1.1.4     Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)

Have been + verbing.

– Dùng giống hệt như present perfect nhưng hành động không chấm dứt ở hiện tại mà vẫn đang tiếp tục xảy ra. Nó thường xuyên được dùng với 2 giới từ for, since + time.

Ví dụ:

John has been living in the same house for ten years. = John has live in the same house for ten years.

 

Một số thí dụ

Jorge has already walked to school. (thời gian không xác định)

He has been to California three times. (hơn 1 lần)

Mary has seen this movie before. (thời gian không xác định)

They have been at home all day.

We haven’t gone to the store yet. (thời gian không xác định).

John has worked in Washington for three years.

Hoặc

John has been working in Washington for three years.

(vẫn chưa kết thúc – John vẫn đang làm việc ở Washington).

 

 

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI

 

Present perfect Present perfect progressive
·      Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

I have waited for you for half an hour (now I stop waiting)

·      Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ỏ hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

I have been waiting for you for half an hour.

(and continue waiting hoping that you will come)

1.2     Quá khứ ( Past)

1.2.1     Quá khứ đơn giản (simple past)

 

Verb + ed

– Một số động từ trong tiếng Anh có quá khứ đặc biệt và đồng thời cũng có phân từ 2 đặc biệt.

– Một số các động từ có cả 2 dạng:

Ví dụ:

Light – lighted – lighted

lit         – lit

Người Anh ưa dùng quá khứ thường khi chia động từ và phân từ 2 đặc biệt.

Ví dụ:

He lighted the candle on his birthday cake.

Nó thắp ngọn nến trên chiếc bánh sinh nhật

Nhưng

I can see the lit house from a distance.

Tôi có thể nhìn thấy từ xa ngôi nhà sáng ánh điện.

  • Nó dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra dứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại.
  • Thời gian hành động trong câu là rất rõ ràng, nó thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last + thời gian như:

Last      night

month

week vv…

Lưu ý: Nếu thời gian trong câu là không rõ ràng thì phải dùng present perfect.

Ví dụ:

John went to Spain last year.

Bob bought a new bicycle yesterday.

Maria did her homework last night.

Mark washed the dishes after dinner.

We drove to grocery store this afternoon.

George cooked dinner for his family Saturday night.

1.2.2     Quá khứ tiếp diễn (Past progresive).

 

Was / were + Ving

 

– Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như:

At + thời gian quá khứ.

Ví dụ:

He was eating dinner at 7 P.M Last night.

– Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ Whenwhile để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang … thì bỗng”).

*

Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive.

Ví dụ:

Somebody hit him on the head while he was going to his car.

 

Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past.

Ví dụ:

He was going to his car when someone hit him on the head.

Lưu ý: Mệnh đề có whenwhile có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.

– Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.

 

Subject1 + past progressive + while + subject 2 +  past progressive.

 

Ví dụ:

He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.

( Mệnh đề không có while có thể được chuyển sang simple past nhưng hiếm khi vì sợ nhầm lẫn với *)

Ví dụ:

Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.

While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.

When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.

1.2.3     Quá khứ hoàn thành (past perfect).

 

Had + P2

 

– Dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. (trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.

– Dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 giới từ chỉ thời gian beforeafter.

 

Subject + past perfect + before + subject + past simple

Ví dụ:

I had gone to the store before I went home.

The professor had reviewed the material before he gave the quiz.

Before Ali went to sleep, he had called his family.

George had worked at the university for forty-five years before he retired.

The doctor had examined the patient thoroughly before he prescribed the medication.

 

Subject + past simple + after + subject + past perfect

 

Ví dụ:

John went home after he had gone to the store.

After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.

– Mệnh đề có beforeafter có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.

Beforeafter có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động: 1 trước và 1 sau.

Ví dụ:

The police cars came to the scene when the robbers had gone away.

( trong câu này when có nghĩa là after vì sau when là past perfect.)

1.2.4     Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).

 

Subject + had + been + [Verb + ing]…

 

Nó được dùng giống hệt như past perfect nhưng hành động không dừng lại mà tiếp tục tiếp diễn cho đến thời điểm simple past. Nó thường được kết hợp với 1 simple past thông qua phó từ before. Trong câu thường có since hoặc for + thời gian.

– Thời này hiện nay ít dùng và được thay thế bằng past perfect.

Ví dụ:

Henry had been living in New York for ten years before he moved to California.

George had been working at the university for forty-five years before he retired.

 

 

1.3     Tương lai

1.3.1     Tương lai đơn giản (simple future)

 

Will / shall

+ [ Verb in simple form ]

Can / may.

 

– Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là Mỹ dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng trong các trường hợp sau:

  • Mời mọc người khác 1 cách lịch sự.

Ví dụ:

Shall we go out for lunch?

Shall I take your coat?

  • Đề nghị giúp đỡ người khác 1 cách lịch sự.

Ví dụ:

Shall I give you a hand with these packages.

  • Dùng để ngã giá khi mua bán, mặc cả.

Ví dụ:

Shall we say : fifteen dollars?

– Nó dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra ở vào thời điểm nhất định trong tương lai. Thời điểm này không được xác định rõ rệt. Các phó từ thường dùng là tomorrow, next + thời gian, in the future.

Near future. (tương lai gần)

To be going to do smth – sắp làm gì.

– Dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần, thời gian sẽ được diễn đạt bằng 1 số phó từ như : in a moment (lát nữa), tomorrow.

Ví dụ:

We are going to have a meeting in a moment.

We are going to get to the airport at 9 am this morning.

– Ngày nay, đặc biệt là trong văn nói người ta thường dùng Present progressive để thay thế.

– Dùng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dù rằng không phải là tương lai gần.

Ví dụ:

Next year we are going to take a TOEFL test for the score that enables us to learn in the US.

1.3.2     Tương lai tiếp diễn ( future progressive)

 

Will / shall

+ be + [ verb + ing ]

Can / may.

 

– Nó diễn đạt 1 hành động sẽ đang xảy ra ở 1 thời điểm nhất định của tương lai. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng ngày, giờ.

Ví dụ:

I will be doing a test on Monday morning next week.

– Nó được dùng kết hợp với 1 present progressive để diễn đạt 2 hành động song song xảy ra, 1 ở hiện tại, 1 ở tương lai.

Ví dụ:

Now we are learning English here but by the time tomorrow we will be working at the office.

1.3.3     Tương lai hoàn thành (future perfect)

 

Will have + P2

 

– Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ phải được hoàn tất ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Thời điểm này thường được diễn đạt bằng : by the end of, by tomorrow.

Ví dụ:

We will have taken a TOEFL test by the end of this year.

Lưu ý : Thời này phải có lý do đặc biệt mới sử dụng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: