17. Cách sử dụng Another, Other và The Other

Cách sử dụng Another và Other và The Other 

Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.

Dùng với danh từ đếm được Dùng vói danh từ không đếm được
·      another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, 1 người khác.

Ví dụ: another pencil

·      other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.

Ví dụ: other pencils = some more.

·      the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những người cuối cùng còn lại.

Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils

·      the other + dt đ2số ít = người cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.

·      other + dt không đ2 = 1 chút nữa.

Ví dụ: other water = some more water.

other beer = some more beer.

·      the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại.

Ví dụ:

The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lại)

 

Anotherother là không xác định trong khi the other là xác  định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã được hiểu hoặc được nhắc đến, chỉ cần dùng anotherother như 1 đại từ là đủ.

 

Ví dụ:

I don’t want this book. Please give me another.

– Nếu danh từ được thay thế là số nhiều thì other được sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ được sử dụng (others + DTSN).

– Có thể dùng đại  từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the otherother.

Lưu ý rằng thisthat có thể dùng với đại từ one nhưng thesethose tuyệt đối không dùng với ones.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: