11. Mệnh Đề và 4 Loại Câu Trong Tiếng Anh – Câu đơn, câu ghép, câu phức, câu phức ghép

  1. Mệnh Đề – Clause = Chủ Ngữ + Vị Ngữ ( Subject + Predicate)

  2. Câu Đơn – Simple Sentence (Một Mệnh Đề Đẳng Lập)
  1. Câu Ghép – Compound Sentence (Hai Mệnh Đề Đẳng Lập)
  1. Câu Phức – Complex Sentence (Một Mệnh Đề Đẳng Lập, Một Mệnh Đề Phụ Thuộc)
  1. Câu Ghép Phức – Compound Complex Sentence (Hai Mệnh Đề Đẳng Lập, Một Mệnh Đề Phụ Thuộc)

6.Các Từ Nối  Đối Lập However, Although (Mệnh đề),  Despite, In spite of (Noun)  Thêm ý: Furthermore, In addition, Moreover…. Kết Luận: As a result, Thus, Hence, Therefore, Thus (vì vậy)

7.Logic của Pharagraph:  Dạng thêm ý hay 2. Dạng đối lập ???3. As the result 4. Giải thích cho ví dụ

  1. Mệnh Đề – Clause = Chủ Ngữ + Vị Ngữ ( Subject + Predicate) Diễn tả 1 Ý cần đề cập, cần nói ra, và cần diễn đạt.

The girl in the red shirt goes to school.

Mệnh Đề Chia Làm 2 Loại:

  • Mệnh đề đẳng lập (Independent Clause / Main clause): là mệnh đề có thể đứng 1 mình là câu chính xác. Hay còn gọi là câu đơn.

I go to school.

  • Mệnh đề phụ thuộc (Dependent Clause / Subbordinate Clause): là mệnh đề không thể đứng một mình, đứng 1 mình nó tối nghĩa.

Because I love learning

  1. Câu Đơn – Simple Sentence – Là 1 independent clause, là 1 mệnh đề đẳng lập. Diễn tả đầy đủ 1 ý độc lập

Hoang wakes up in the morning

Câu Đơn Chia Làm 3 Loại:

a.Compound Subject (Chủ Ngữ Ghép)

Hoang and Duc wake up in the morning

  • Compound (Conjugated) Verb (Động từ ghép)

Hoang wakes up and goes to school in the morning

  • Compound Subject + Verb (Vừa Chủ Ngữ Ghép và Động Từ Ghép)

Hoang and Duc wake up and go to school

  1. Câu Ghép – Compound Sentence – Là 1 câu có 2 hoặc hơn mệnh đề độc lập, hai mệnh đề ngang nhau, diễn tả 2 ý độc lập ngang nhau.

Câu Ghép Chúng ta cần dùng câu ghép khi thông tin hai vế ngang hàng, quan trọng như nhau.

Câu Phức: Thông tin vế này quan trọng hơn vế kia

I like cold tea, but I also like hot tea. Hai vế như nhau, ý ngang bằng nhau.

3.1 Cách Tạo Câu Ghép: Có 2 Cách

-Cách 1: Dùng Coordinating Conjunction , FANBOY (Trước FANBOY phải có dấy phẩy) For (Bởi vì) – And – Nor – But – Or – Yet (Nhưng, với nghĩa mạnh hơn But)

-Cách 2: Dùng dấu ;

3.1.1 Dùng FANBOY để tạo câu ghép  – Trước FANBOY phải có dấu phẩy.

AND – Linh is the captain of football team, and she is also the captain of the tennis team.

BUT – Hoang is tall, but Duc is short.

SO – I am sick, so I am staying at home today.

OR – Do your homework, or you will not watch TV today.

FOR – Nghĩa Là bằng,như BECAUSE, nhưng khi dùng FOR là câu GHÉP, còn dùng BECAUSE là câu PHỨC.

I am staying at home today, for I am sick.  Ghép 2 vế ý ngang nhau

I am staying at home today because I am sick Phức nhấn mạnh vế đầu

NOR – Đảo trợ động từ – I don’t like fish, nor do I like meet.

BUT – Diễn tả ý tương phản

YET – Diễn Tả Ý Tương Phản Như BUT, Nhưng mạnh hơn 1 chút và đáng ngạc nhiên hơn 1 chút. – Tương phản khá là mạnh

He is hard working, but he doesn’t earn money

He works 60 hours a week, yet he still feel lazy

1.Không Phải FANBOY là câu ghép, mà phải có 2 Independent Clause

3.1.1 Dùng FANBOY để tạo câu ghép  – Trước FANBOY phải có dấu phẩy.

Không Phải FANBOY là câu ghép, mà phải có 2 Independent Clause

I go to school and sleep

I don’t like pie or ice cream

He is smart but lazy

Không phải viết câu ghép đúng là tốt – sử dụng câu phải phù hợp và hiệu quả.

Cần 2 vế có thông tin quan trọng như nhau, ngang nhau – sử dụng câu ghép FANBOY

Cần nhấn mạnh thông tin của 1 vế thôi thì dùng câu phức – để vế chính có thông tin chính

3.1.2 Dùng Dấu Câu ; và : để tạo câu ghép

Mối quan hệ giữa các ý (Thường dùng trạng từ để link mối quan hệ giữa các ý)

Dấu chấm phẩy có 2 chức năng: Thêm Thông Tin hoặc Sự Tương Phản

a.Sự tương phản

b.Hay thêm thông tin

-Dấu chấm phẩy ; có 2 chức năng dùng để thêm thông tin hoặc sự tương phản.

The past is not dead; it is not even past – Muốn biết là mối quan hệ gì thì thử thêm trạng từ vào để xem ý nó là Sự Tương Phản hay Thêm Thông Tin

The past is not dead; however, it is not even past (Tương Phản)

The past is not dead; furthermore, it is not even past (Thêm Thông Tin)

– Dấu chấm phẩy tương phản:

The food in Vietnam is nice; the food in Mars is not.

The past is not dead; it is not even past

The past is not dead, furthermore , it is not even past Furthermore ko nối câu được, chỉ dùng dấu , FANBOY hoặc ; (Thêm ý hoặc Tương Phản) hoặc : hép

Không được nối câu ghép bằng , và trạng từ

The past is not dead; furthermore, it is not even past

Trong câu ghép, nối câu là dấu chấm phẩy ; (bỏ furthermore đi)

Dấu : hai chấm có 3 chức năng

-Thêm thông tin,

-Tóm tắt ,

– Trích Dẫn

4. Câu Phức: 1 Clause Chính và 1 Clause Phụ – Thông Tin Chính Để Vế Chính

Thông Tin Phụ Để Vế Phụ – nối nhau bởi dấu phẩy phẩy

Nhấn mạnh thông tin ở vế nào, thì viết khiểu nhấn mạnh, thông tin nhấn mạnh hay thông tin chính nằm ở vế chính

Although it was raining heavily, we ended up having fun.

Although we did have fun, it was still bad day because of the rain.

Ít nhất 1 main Clause và 1 subbodinate Clause

Có 3 Loại Câu Phức

1.Câu Phức Với Mệnh Đề Phụ Là Mệnh Đề Trạng Ngữ

2.Câu Phức Với Mệnh Đề Phụ là Mệnh Đề Tính Từ

3.Câu Phức Với Mệnh Đề Phụ là Mệnh Đề Danh Từ

Câu Phức Với Mệnh Đề Phụ  Là Mệnh Đề Trạng Ngữ

TRạng Ngữ Là Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn, Địa Điểm

Subodinating Conjunction : Dùng Để Tạo Ra Mệnh Đề Trạng Ngữ

Because, If  , Although, However (No Mater How)

As long as

As long as we protect the environment, there will be hope for the future, which after all belongs to our children. là câu phức

As soon as – As long as you love me, you could be homeless

IF Chỉ Điền Kiện

WHEN

5. Câu Ghép Phức – Compound Complex Sentence (Ngoài ra còn song song, đảo trợ, sentence opening….)

Câu Ghép Phức : Là Câu Phải Có 2 Mệnh Đề Độc Lập và ít nhất 1 Mệnh Đề Phụ Thuộc

Even though he tried really hard, he got low score, but he remained to determined to try again

The word is fine place, and it’s worth fighting for even if we have to sacrifice a lot of things

We must protect the environment, so there will be hope for the future, which after all belong to our childrens.

Có mối liên hệ chặt chẽ về ý nghĩa. Ghép nội dung quan trọng liên quan, còn ko thì chia các câu khác nhau.

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: